Bảng quy cách sàn xốp cho nhà dân dụng nhịp từ 3 – 7m
Phạm vi áp dụng: cho thợ thi công; Cho thiết kế, Cho chủ nhà để so sánh với truyền thống
Sàn xốp ghép xong , Quy cách gồm: Ngoài thép dầm, còn thép sàn: Thép chịu lực lớp dưới bố trí theo thiết kế và bảng bên trên; Thép chân chó liên kết 2 lớp và đỡ lớp trên; Thép lớp trên +thép mũ nấm+tăng cường nấm. Sàn tạo rỗng tới 35-45%. nghĩa là sàn sẽ có trọng lượng:
Loại sàn | Nhịp max | chiều dày | Kích thước bóng xốp | trọng lượng bản thân sàn | lưới thép cho sàn | đường kính thép | trọng lượng thép min/1m2 sàn |
m | mm | mm | Kg/m2 | Ô vuông | mm/mm | Kg | |
ACIF180-210 | 3-5m | 180-210 | Xốp 410×80 | 350 | Dưới a200x200
trên a480x480 |
D10 | 13 |
ACIF220-260 | 5-7m | 220-250 | Xốp 410×110 | 410 | Dưới a120x200
trên a480x480 |
D10 | 15 |
ACIF280-300 | 7-8.5m | 280-300 | Xốp 410×140 | 490 | Dưới a100x100
trên a240x240 |
Dưới D12
trên D10 |
18 |
ACIF320-360 | 9-10.5m | 320-360 | Xốp 410×200 | 605 | Dưới a120x120
trên a240x240 |
Dưới D14
trên D10 |
24 |
ACIF370-390 | 12-13.5m | 370-400 | Xốp 410x(230) | 680 | Dưới a100x100
trên a240x240 |
Dưới D14
trên D12 |
26 |
Sàn xốp đổ xong bê tông lớp 1 rùi kĩ đảm bảo độ phẳng , đặc chắc của sàn, sau đó bơm ngay lớp 2 tạo nền phẳng bên trên như truyền thống với độ sụt 12-14