Tấm sàn rỗng là gồm 2 lớp lưới thép kẹp với Khối tạo rỗng ACIF (Bản quyền Kiểu dáng công nghiệp) dùng trong xây dựng, giúp cho công trình thẩm mĩ hơn không vướng các Dầm to cồng kềnh, hệ thống điện nước đi dễ dàng. Chính vì thế nó tạo ra được những ưu thế riêng cho mình về cả đặc tính kỹ thuật và đặc điểm kinh tế. Sàn không dầm đã tạo ra tính linh hoạt cho các công trình cùng với đó là có thể áp dụng cho nhiều loại công trình khác nhau. Trọng tải kết cấu của công trình được giảm đến 35% và điều đó giúp làm giảm trọng lượng móng cũng như cột trụ. Ngoài ra sử dụng vật liệu nhựa tái chế nên khá thân thiện với môi trường mà giá thành lại rẻ.
Với sàn không dầm, lượng bê tông cần phải sử dụng giảm tối đa cho công trình được đến 50%, giảm được thời gian thi công mặt sàn so với kiểu truyền thống từ 5-7 ngày giúp có thể nhanh chóng bắt tay vào làm những phần khác của công trình để có thể xây dựng vượt tiến độ đề ra.
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 235/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2017 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
PHẦN XÂY DỰNG (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố định mức dự toán xây dựng công trình – phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) kèm theo quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2017.
Nơi nhận: – Văn phòng Quốc hội; – Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Cơ quan TW của các đoàn thể; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; – Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành; – Các Tập đoàn Kinh tế; Tổng Công ty Nhà nước; – Các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng; – Website của Bộ Xây dựng; – Lưu VP; Vụ PC; Vụ KTXD; Viện KTXD; (THa)300. |
KT. BỘ TRƯỞNG Bùi Phạm Khánh |
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
PHẦN XÂY DỰNG
(SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)
CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 235/QĐ-BXD NGÀY 04/4/2017 CỦA BỘ XÂY DỰNG
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – PHẦN XÂY DỰNG (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)
Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng sửa đổi và bổ sung (Sau đây gọi tắt là Định mức dự toán) là định mức kinh tế – kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m3 tường gạch, 1m3bê tông, 1 tấn cốt thép.v.v. từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
Định mức dự toán được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế – thi công – nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành xây dựng; trang thiết bị kỷ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng (các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến.v.v.).
Định mức dự toán bao gồm:
– Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Mức hao phí vật liệu trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
– Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công nhân phục vụ xây dựng.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác xây dựng.
– Mức hao phí máy thi công:
Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
2. Kết cấu tập định mức dự toán
Tập định mức dự toán được trình bầy theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất theo tập Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Xây dựng đã được công bố kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng sửa đổi và bổ sung vào 6 chương.
Stt |
Nhóm, loại công tác xây dựng |
Mã hiệu định mức 1776/BXD-VP 1091/QĐ-BXD |
Mã hiệu định mức sửa đổi, bổ sung |
|
CHƯƠNG III: CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI | ||
1 |
Đóng cọc bê tông cốt thép dự ứng lực kích thước cọc 50x50cm trên mặt đất bằng búa máy có trọng lượng đầu búa từ 7T đến ≤ 10T |
Bổ sung |
AC.16000 |
2 |
Nối cọc bê tông cốt thép dự ứng lực kích thước cọc 50x50cm |
Bổ sung |
AC.29300 |
|
CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC LÀM ĐƯỜNG | ||
3 |
Rải thảm mặt đường đá dăm đen chiều dày mặt đường đã lèn ép dày 10cm, dày 12 cm |
Bổ sung |
AD.23117÷AD.23118 |
4 |
Rải thảm mặt đường Carboncor Asphalt (loại CA 9,5) |
Sửa đổi |
AD.23251÷AD.23264 |
|
CHƯƠNG VI: CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CHỖ | ||
5 |
Bê tông dầm cầu thi công bằng phương pháp đúc đẩy, đúc hẫng đổ bằng máy bơm bê tông 50m3/h |
Sửa đổi |
AF.33300 |
6 |
Bê tông dầm hộp cầu, dầm bản cầu đổ bằng máy bơm bê tông, 50m3/h |
Sửa đổi |
AF.33400 |
7 |
Bê tông lấp đầy phễu nhựa móng Top-base |
Bổ sung |
AF.37710 |
8 |
Bê tông đầm lăn (RCC) mặt đường |
Bổ sung |
AF.39110 |
9 |
Sản xuất vữa bê tông đầm lăn (RCC) bằng trạm trộn |
Bổ sung |
AF.51200 |
10 |
Vận chuyển vữa bê tông đầm lăn (RCC) bằng ôtô tự đổ |
Bổ sung |
AF.52500 |
|
CHƯƠNG VII: CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN | ||
11 |
Sản xuất, lắp đặt cáp thép dự ứng lực kéo trước cọc bê tông 50x50cm |
Bổ sung |
AG.13550 |
12 |
Lắp dựng tấm sàn C-Deck |
Bổ sung |
AG.22510 |
13 |
Lắp dựng dầm cầu I dài 33m bằng phương pháp đấu cẩu trên cạn |
Thay thế |
AG.52610 |
14 |
Lắp dựng dầm cầu Super-T dài 38,3m bằng phương pháp đấu cẩu trên cạn |
Thay thế |
AG.52710 |
15 |
Lắp dựng dầm cầu Super-T dài 38,3m bằng thiết bị nâng hạ dầm 90T trên cạn |
Thay thế |
AG.52810 |
|
CHƯƠNG X: CÔNG TÁC LÀM MÁI, LÀM TRẦN VÀ CÁC CÔNG TÁC HOÀN THIỆN KHÁC | ||
16 |
Làm tường bằng tấm thạch cao |
Bổ sung |
AK.77420 |
17 |
Bả bằng bột bả Nishu vào các kết cấu |
Bổ sung |
AK.82910 |
18 |
Bả bằng bột bả Nippon Paint vào các kết cấu |
Bổ sung |
AK.82920 |
19 |
Bả bằng bột bả Toa vào các kết cấu |
Bổ sung |
AK.82930 |
20 |
Bả bằng bột bả Joton vào các kết cấu |
Bổ sung |
AK.82940 |
21 |
Bả bằng bột bả Lucky House vào các kết cấu |
Bổ sung |
AK.82950 |
22 |
Sơn kết cấu gỗ bằng sơn Nishu |
Bổ sung |
AK.83350 |
23 |
Sơn kết cấu gỗ bằng sơn Nippon Paint |
Bổ sung |
AK.83360 |
24 |
Sơn sắt thép bằng sơn Nishu |
Bổ sung |
AK.83400 |
25 |
Sơn sắt thép bằng sơn Nippon Paint |
Bổ sung |
AK.83510 |
26 |
Sơn sắt thép bằng sơn Joton |
Bổ sung |
AK.83610 |
27 |
Sơn nền, sàn, bề mặt bê tông bằng sơn Nishu |
Bổ sung |
AK.85400 |
28 |
Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Nippon Paint |
Bổ sung |
AK.85510 |
29 |
Sơn nền, sàn, bề mặt bê tông bằng sơn Kretop |
Bổ sung |
AK.85600 |
30 |
Sơn bề mặt bê tông bằng sơn Joton |
Bổ sung |
AK.85710 |
31 |
Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Lucky House |
Bổ sung |
AK.85810 |
32 |
Sơn bề mặt kính bằng sơn cách nhiệt Jteck |
Bổ sung |
AK.85910 |
33 |
Sơn dầm, trần, cột, tường bằng sơn Nishu |
Bổ sung |
AK.87000 |
34 |
Sơn dầm, trần, cột, tường bằng sơn Nippon Paint |
Bổ sung |
AK.88100 |
35 |
Sơn dầm, trần, cột, tường bằng sơn Toa |
Bổ sung |
AK.89100 |
36 |
Sơn dầm, trần, cột, tường bằng sơn Joton |
Bổ sung |
AK.90100 |
37 |
Sơn dầm, trần, cột, tường bằng sơn Lucky House |
Bổ sung |
AK.90200 |
38 |
Sơn chống thấm tường ngoài nhà bằng sơn Lucky House |
Bổ sung |
AK.90300 |
39 |
Sơn bề mặt bằng sơn Lucky House vân đá |
Bổ sung |
AK.90400 |
40 |
Quét dung dịch Victa chống thấm mái, tường, sê nô, ô văng |
Bổ sung |
AK.92200 |
41 |
Bảo vệ bề mặt bê tông, bề mặt đá tự nhiên bằng dung dịch Protect Guard |
Bổ sung |
AK.95300 |
|
CHƯƠNG XI: CÁC CÔNG TÁC KHÁC | ||
42 |
Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm |
Sửa đổi |
AL.16111 |
43 |
Lắp đặt phễu nhựa móng Top-base |
Bổ sung |
AL.16510 |
44 |
Rải đá dăm chèn phễu nhựa móng Top-base |
Bổ sung |
AL.16520 |
45 |
Cắt khe dọc đường bê tông đầm lăn (RCC) |
Bổ sung |
AL.24300 |
46 |
Làm khe co đường bê tông đầm lăn (RCC) |
Bổ sung |
AL.24400 |
47 |
Lắp đặt khe co giãn thép bản răng lược mặt cầu bằng phương pháp lắp sau |
Sửa đổi |
AL.25223 |
48 |
Làm ô ngăn bằng tấm Neoweb |
Bổ sung |
AL.57100 |
49 |
Phòng chống mối bằng công nghệ Termimesh |
Bổ sung |
AL.91100 |
– Mỗi loại định mức được trình bầy tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng đó.
– Các thành phần hao phí trong định mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
+ Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính.
+ Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp xây dựng.
+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.
– Định mức dự toán được áp dụng để lập đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
– Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong một số chương công tác của Định mức dự toán còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
– Chiều cao ghi trong định mức dự toán là chiều cao tính từ cốt ± 0.00 theo thiết kế công trình đến cốt ≤ 4m; ≤ 16m; ≤ 50m và từ cốt ± 0.00 đến cốt > 50m (chiều cao quy định trong định mức dự toán cho khối lượng thi công của công trình là chiều cao công trình). Các loại công tác xây dựng trong định mức không ghi độ cao như công tác trát, láng, ốp, v.v… nhưng khi thi công ở độ cao > 16m được áp dụng định mức bốc xếp vận chuyển vật liệu lên cao.
CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI
AC.16000 | ĐÓNG CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC TRÊN MẶT ĐẤT BẰNG BÚA MÁY CÓ TRỌNG LƯỢNG ĐẦU BÚA TỪ 7T ĐẾN ≤ 10T |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cọc đã có tại vị trí đóng, di chuyển máy vào vị trí đóng cọc, chuyển và định vị cọc vào vị trí đóng, đóng cọc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất |
|
I |
II |
||||
Kích thước cọc (cm) |
|||||
50×50 |
50×50 |
||||
AC.165 |
Đóng cọc BTCT dự ứng lực trên mặt đất, chiều dài cọc ≤ 24m | Vật liệu |
|
|
|
Cọc bê tông
Vật liệu khác |
m % |
101,0 1,5 |
101,0 1,5 |
||
Nhân công 3,5/7 |
công |
6,99 |
8,25 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy đóng cọc từ 7T đến ≤10T |
ca |
2,526 |
2,955 |
||
Máy khác |
% |
6 |
6 |
||
AC.166 |
Đóng cọc BTCT dự ứng lực trên mặt đất, chiều dài cọc > 24m | Vật liệu |
|
|
|
|
Cọc bê tông
Vật liệu khác |
m % |
101,0 1,5 |
101,0 1,5 |
|
|
Nhân công 3,5/7 |
công |
6,30 |
7,37 |
|
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Máy đóng cọc từ 7T đến ≤10T |
ca |
2,476 |
2,872 |
|
|
Máy khác |
% |
6 |
6 |
|
|
15 |
25 |
AC.29300 | NỐI CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, chế tạo thép ốp, hàn nối cọc, hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 1 mối nối
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Kích thước cọc (cm) |
50 x50 |
||||
AC.293 |
Nối cọc bê tông cốt thép dự ứng lực | Vật liệu |
|
|
|
Thép tấm d = 12mm |
kg |
35,610 |
|
|
Que hàn |
kg |
9,690 |
|
|
Vật liệu khác |
% |
3 |
|
|
Nhân công 4,0/7 |
công |
1,20 |
|
|
Máy thi công |
|
|
|
|
Máy hàn 23kW |
ca |
0,563 |
|
|
Máy khác |
% |
3 |
|
|
71 |